cách dùng lượng từ trong tiếng trung

Bạn đang xem: Cách nở trứng trong play together. Người chơi sẽ mua các quả trứng tại cửa hàng thú cưng và ấp cho chúng nở ra thành thú cưng trong game. Các loại thú cưng được ấp nở này sẽ hỗ trợ bạn rất nhiều trong các màn game sau. CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ KIẾN TRÚC VN LUXURY CẦN TUYỂN VỊ TRÍ SAU: Tuyển nhân viên kinh doanh về mảng nội thất. Số Lượng: 5 Yêu cầu: Có laptop - Có kinh nghiệm làm sale nội thất, bdslà 1 lợi thế. - Không có kinh nghiệm sẽ được đào tạo. - Lương cơ bản 5.000.000 + % doanh số. Thu nhập không giới hạn từ 15.000 Partnersuche Für Menschen Mit Geistiger Behinderung. Đây là loại lượng từ phổ biến, thường được dùng cho những danh từ không có lượng từ đặc biệt đi kèm. Ngoài ra, có những danh từ có lượng từ đặc biệt đi kèm vẫn có thể dùng với “个”. Lượng từ dùng với người一个人/ Yígè rén/ 1 người Lượng từ dùng với bộ phận cơ thể 一个鼻子/ Yígè bízi/ 1 cái mũi Lượng từ dùng với hoa quả 一个苹果/ Yígè píngguǒ/ 1 quả táo Lượng từ dùng với các hành tinh 一个月亮 / Yígè yuèliàng/ 1 mặt trăng Lượng từ dùng với hồ 一个湖/ Yígè hú/ 1 cái hồ nước Lượng từ dùng cho các sự kiện, hoạt động 一个动作/ Yígè dòngzuò/ 1 động tác Lượng từ dùng cho thời gian 一个月/ Yígè yuè/ 1 tháng Lượng từ dùng cho thực phẩm 一个包子/Yígè bāozi/ 1 cái bánh bao Lượng từ dùng cho cơ quan tổ chức 一个机关/ Yígè jīguān/ 1 cơ quan Lượng từ dùng cho hội nghị 一个辩论会/ Yígè biànlùn huì/ một cuộc tranh luận Lượng từ dùng cho ý tưởng, suy nghĩ一个主意/ Yígè zhǔyì/ 1 ý tưởng Lượng từ dùng cho văn học 两个故事/ Liǎng gè gùshì/ 1 câu chuyện Lượng từ dùng cho từ ngữ 一个词/Yígè cí/ 1 từ Bài học về ngữ pháp hôm nay mà HSKCampus muốn giới thiệu đến các bạn là cách diễn đạt số ước lượng trong tiếng Trung một con số mang tính ước chừng, không cụ thể, điểm ngữ pháp này trong tiếng Trung còn gọi là diễn đạt số ước lượng trong tiếng TrungBài học này xuất phát từ vấn đề thực tế trong đời sống. Chúng ta hẳn sẽ có đôi lúc không muốn nói rõ chính xác từng li từng tí một vấn đề nào đó liên quan đến số liệu, hoặc ngay cả chính mình còn không biết được con số chính xác là bao nhiêu để trình bày cho người khác họ nghe. Vậy nên, chúng ta sẽ chọn cách diễn đạt số liệu mang tính ước chừng, khái quát, tiệm cận với con số mà mình đưa rất nhiều cách diễn đạt khác nhau về số ước lượng trong tiếng Trung. Tuy là nhiều, nhưng với loạt công thức và câu ví dụ dưới đây, bạn sẽ cảm thấy việc học cách diễn đạt số ước lượng trong tiếng Trung chưa bao giờ đơn giản đến lục bài viếtDùng hai số liên tiếp để diễn đạt số ước lượngDùng từ 几 chỉ số ước lượngThêm chữ 近、约、大约、大概 vào trước số từThêm 左右 vào sau số từThêm 多 để chỉ số lượng đã vượt qua con số muốn nóiThêm chữ 来 biểu thị ý xấp xỉTrường hợp 1 Khi số trong khoảng 1 ~ 10, 来 đặt sau lượng từTrường hợp 2 Khi số lớn hơn 10, 来 đặt trước lượng từBiểu thị số ước lượng với chữ 把Diễn đạt ước chừng thời gian với 前后Diễn đạt sự ước lượng với chữ 两Dùng hai số liên tiếp để diễn đạt số ước lượngChúng ta sẽ dùng hai số liên tiếp nhau để biểu thị số ước lượng. Thường thì số nhỏ sẽ được đặt trước số lớn, giữa chúng sẽ loại bỏ đi con số giống nhau ví dụ 十二十三 ☛ 十二三.Ví dụ两三个月(hai ba tháng)十七八天(mười bảy mười tám ngày)二三十个人(hai ba mươi người)Có duy nhất một trường hợp ngoại lệ là hai số liên tiếp nhau được xếp theo kiểu từ số to đến số nhỏ. Đó chính là “三两(个)”, mang nghĩa “rất ít, không nhiều”.Ví dụ我三两天就回来。Tôi đi ít hôm rồi vềChữ 几, dịch là “mấy”. Dùng để thay thế cho những con số từ 1 ~ thức几 + 十、百、千、万、亿十 + 几好 + 几不 + 几Chữ 几 đặt trước 十、百、千、万、亿 biểu thị số lượng nhiều, mấy chục, mấy trăm, mấy nghìn trở lên,… không xác định được con số cụ dụ几十人(mấy chục người)几百人(mấy trăm người)几千人(mấy nghìn người)几万人(mấy chục nghìn người)几亿人(mấy trăm triệu người)Chữ 几 đặt sau 十 để biểu thị số lượng lớn hơn dụ十几个月(mười mấy tháng)二十几本书(hai mươi mấy quyển sách)Chữ 几 đặt sau chữ 好 nhằm nhấn mạnh số lượng rất dụ疫情期间,他好几天没出门了。(Thời kỳ dịch bệnh, anh ta đã mấy ngày rồi không ra khỏi nhà.Chữ 几 đặt sau chữ 不 nhằm nhấn mạnh số lượng khá dụ手机买回来不几天就坏了。(Điện thoại mới mua được có mấy ngày không được bao nhiêu ngày đã hỏng rồi.)Thêm chữ 近、约、大约、大概 vào trước số từNhững từ như 近、约、大约、大概 ta có thể dịch là “gần, khoảng, tầm, đâu chừng, cỡ,…”.Công thức近 / 约 / 大约 / 大概 + Số từ + Lượng từ + Danh từVí dụ他每月的收入近一万人民币。Thu nhập mỗi tháng của anh ấy gần tệ.行李的重量约5公斤。Hành lý nặng khoảng 5 ký.这架飞机可容纳大约300名乘客。Chiếc máy bay này có sức chứa tầm 300 hành khách.我大概7点吃晚饭。Khoảng 7h tôi mới ăn cơm tối.Thêm 左右 vào sau số từ左右 có thể dịch là “gần, khoảng, tầm, đâu chừng, cỡ,…”.Công thứcSố từ + Lượng từ + Danh từ + 左右Ví dụ我们只是坐着谈了半小时左右。(Tụi tui ngồi tán phét đâu chừng nửa tiếng à.)我做这项工作,嗯,有六年左右了吧。(Tôi làm công việc này cũng cỡ 6 năm ấy.)Thêm 多 để chỉ số lượng đã vượt qua con số muốn nóiVới số chẵn chục, ta có cách trình bày như sauCông thứcSố từ + 多 + Lượng từ + Danh từVí dụCó 15 块, tức là hơn 10 đồng lẻ 5 đồng. Ta nói 十多块Ta có 23 个小时, tức là hơn 20 tiếng lẻ 3 tiếng. Ta nói 二十多个小时Giả sử có 123 个学生 Hơn 100 học sinh lẻ 23 học sinh. Ta nói 一百多个学生 Hơn 120 học sinh lẻ 3 học sinh. Ta nói 一百二十多个学生Với số lẻ số thập phân, 多 được đặt sau lượng từ. Ta có cách trình bày như sauCông thứcSố từ + Lượng từ + 多 + Danh từVí dụCó 块, tức là hơn 12 đồng lẻ đồng. Ta nói 十二块多Chẳng hạn có 个小时 Hơn 22 tiếng, tức là lẻ tiếng. Ta nói 二十二个多小时 Hơn 20 tiếng, tức là lẻ tiếng. Ta nói 二十个多小时Ta có 斤, nghĩa là hơn 3 cân lẻ cân. Ta nói 三斤多Thêm chữ 来 biểu thị ý xấp xỉCách dùng chữ 来 này hơi khó, các bạn đừng vội nhồi nhét kiến thức, hãy đọc chậm, ngẫm đi ngẫm lại nhiều lần để hình thành nên ngữ cảm, từ đó tạo thói quen diễn đạt một cách tự 来 trong trường hợp này có thể dịch là “xấp xỉ, gần, khoảng, tầm, đâu chừng, cỡ,…”Trường hợp 1 Khi số trong khoảng 1 ~ 10, 来 đặt sau lượng từCông thứcSố từ + Lượng từ + 来 + Danh từVí dụ五米来长。(Dài khoảng 5 mét.)两个来星期。(Tầm 2 tuần.)Trường hợp 2 Khi số lớn hơn 10, 来 đặt trước lượng từCông thứcSố từ + 来 + Lượng từ + Danh từVí dụ五十来米长。(Dài xấp xỉ 50 mét.)二十五来个小时。(Đâu chừng 25 tiếng.)Biểu thị số ước lượng với chữ 把Chữ 把 thường chỉ dùng kết hợp với các số từ lớn như 百、千、万 và một vài lượng từ hiếm hoi như 个、块. Chữ 把 lúc nào cũng được đặt trước danh dụ百把人(Khoảng 100 người)个把月(Tầm 1 tháng)块把钱(Có một hai đồng thôi)Diễn đạt ước chừng thời gian với 前后Từ 前后 chỉ đi với các từ chỉ thời gian thôi các bạn nha, chú ý khi sử dụng, kẻo bị nhầm lẫn với các cách diễn đạt số ước lượng khác dụ七点前后。(Tầm 6h30 hoặc 7h30.)春节前后。(Trước và sau tết Nguyên Đán. Tức là tầm 20 mấy tháng chạp hoặc tuần đầu tiên của tháng giêng)20号前后。(Tức là sẽ rơi vào ngày 19, 20 hoặc 21, 22.)Diễn đạt sự ước lượng với chữ 两Chữ 两,tuy có nghĩa là “hai”, nhưng mà chắc “hai” cũng là số nhiều rồi nhỉ, hehe. Đấy là cách nghĩ của người Việt mình thế, người Trung cũng có cách nghĩ y như vậy dụ这两天,她有点儿不舒服。Cô ấy cảm thấy không khỏe mấy ngày nay.上课时间都过了,才来了这么两个人。Đã đến giờ vào học rồi mà có mỗi ngần ấy người đến lớp.Tính sơ sơ chúng ta có tận 8-9 cách diễn đạt số ước lượng trong tiếng Trung lận đó, cũng nhiều phết. Các bạn không cần phải học một lèo hết cả bài này trong một buổi đâu, cứ chia buổi ra học cho đỡ rối. À, với bạn nào còn chưa biết lượng từ là gì thì có thể tham khảo bài lượng từ trong tiếng Trung trong chuyên mục ngữ pháp tiếng Trung nha !Chúc các bạn học thật tốt tiếng Bông ~~ Tổng hợp và cách sử dụng lượng từ trong tiếng Trung Tổng hợp và cách sử dụng lượng từ trong tiếng Trung1. Lượng từ trong tiếng Trung là gì?2. Cách dùng lượng từ trong tiếng Trunga. Thường được sử dụng theo cấu trúc Số từ + Lượng từ + Danh từ/Cụm danh từ tính từ +的+ danh từ)b. Lượng từ thường đứng sau số từ tạo thành Cụm số lượng từc. Phần lớn lượng từ đơn âm tiết có thể lặp lại3. Một số lưu ý khi sử dụng lượng từ trong tiếng Trung4. Phân loại các loại lượng từa. Danh lượng từb. Động lượng từ5. Các loại lượng từ hay dùng trong tiếng Trung Trong ngữ pháp tiếng Trung, lượng từ là một phần rất quan trọng. Trong tiếng Việt chúng ta sử dụng lượng từ để kết hợp với danh từ để chỉ định một sự vật, sự việc cụ thể. Vậy “lượng từ tiếng Trung” có gì khác với tiếng Việt không? Hãy cùng KIMLIENCHINESE tìm hiểu sự khác biệt giữa cách sử dụng lượng từ trong tiếng Trung và tiếng Việt nhé! 1. Lượng từ trong tiếng Trung là gì?Lượng từ tiếng Trung là từ chỉ đơn vị số lượng của người, sự vật hoặc động tác. Ví dụ– 我家有三只小猫眯wǒjiā yǒu sānzhī xiǎo đình tôi có ba con mèo.– 每个同学都要努力学习。měi gè tóngxué dōu yào nǔlì một bạn đều phải cố gắng học tập.– 我帮你一手吧。wǒ bāng nǐ yīshǒu giúp cậu một tay. 2. Cách dùng lượng từ trong tiếng Trung a. Thường được sử dụng theo cấu trúc Số từ + Lượng từ + Danh từ/Cụm danh từ tính từ +的+ danh từ)Ví dụ– 他送给我一个书包。tā sòng gěi wǒ yígè ấy tặng tôi một cái cặp sách.– 她有一台白色的电脑。tā yǒu yìtái báisè de ấy có một cái máy tính màu trắng.– 那本红色的词典是谁的?nà běn hóngsè de cídiǎn shì shéi de?Cái cuốn từ điển màu đỏ là của ai thế?b. Lượng từ thường đứng sau số từ tạo thành Cụm số lượng từVí dụ– 这本书我看三遍了。zhè běn shū wǒ kàn sách này tôi đã xem ba lần rồi.– 近些年,在这工作我已经学了很多东西。jìn xiē nián, zài zhè gōngzuò wǒ yǐjīng xuéle hěnduō năm này ở đây làm việc tôi đã học được rất nhiều thứ.– 才几个月你就忘了?cái jǐ gè yuè nǐ jiù wàngle?Mới có mấy tháng mà cậu đã quên rồi?c. Phần lớn lượng từ đơn âm tiết có thể lặp lạiKhi lặp lại lượng từ tương đương với từ "每-mỗi". Ví dụ– 一队一队的人都优秀。yíduì yíduì de rén dōu của mỗi đội đều xuất sắc.– 个个都是好样。gè gè dōu shì người đều giỏi giang.– 条条小巷都通到大路。tiáo tiáo xiǎoxiàng dōu tōng dào ngõ nhỏ đều thông với đường lớn. 3. Một số lưu ý khi sử dụng lượng từ trong tiếng TrungLượng từ “个 – gè” là loại lượng từ phổ biến, thường được dùng cho những Danh từ không có Lượng từ đặc biệt đi kèm. Ngoài ra, có những Danh từ có lượng từ đặc biệt đi kèm vẫn có thể dùng với “个”.Ví dụDùng với người– 两个小孩在院子里玩儿。liǎnggè xiǎohái zài yuànzi lǐ đứa trẻ chơi ở trong với bộ phận cơ thể– 我的一个耳朵好疼啊。wǒ de yígè ěrduǒ hǎo téng bên tai của tôi đau với các hành tinh– 世界上只有一个太阳。 shìjiè shàng zhǐyǒu yígè thế giới chỉ có một mặt trời. 4. Phân loại các loại lượng từ Lượng từ được chia thành 2 loại danh lượng từ và động lượng từa. Danh lượng từBiểu thị đơn vị tính toán của người hoặc vật, như双,套,盆,条...Ví dụ– 拿到这笔钱她就给自己买一双鞋子。ná dào zhè bǐ qián tā jiù gěi zìjǐ mǎi yìshuāng được số tiền này cô ấy bèn mua cho mình một đôi giày.– 可以在这个城市买一套房子真不容易。kěyǐ zài zhège chéngshì mǎi yítào fángzi zhēn bù thể mua được một căn phòng ở thành phố này không dễ dàng gì cả.– 阳台放着三盆花儿。yángtái fàng zhe sān thượng đặt ba chậu hoa.– 他画了一条鱼。tā huà le yì tiáo ấy vẽ một con cáb. Động lượng từDùng để biểu thị số lần thực hiện hành vi, động tác, như 趟,遍,次,顿,场,...Ví dụ– 我打算明天回家一趟。wǒ dǎsuàn míngtiān huí jiā định ngày mai về nhà một chuyến.– 我等了十分钟车还没来。wǒ děngle shí fēnzhōng, chē hái méi đợi 10 phút mà xe vẫn chưa tới.– 刚才你说什么,可以再说一遍吗?gāngcái nǐ shuō shénme, kěyǐ zàishuō yíbiàn ma?Vừa nãy cậu nói gì có thể nói lại không?– 妈妈生气了, 骂我一顿Māmā shēngqì le, mà wǒ giận rồi, mắng tôi một trận. 5. Các loại lượng từ hay dùng trong tiếng Trung LƯỢNG TỪPHIÊN ÂMCÁCH DÙNG把băcác đồ vật có tay cầm ghế, ô, dao…包bāotúi đựng các đồ vật, bao thuốc lá杯bēicốc, chén, đồ uống trà, cà phê本bĕnsách, tạp chí部bùbộ phim串chuàncác vật thành từng chùm, cụm nho, chuối对duìcác vật thường đi từng đôi份fènbản báo cáo, các bản copy封fēngthư từ户hùnhà, hộ gia đình家jiācông ty, tòa nhà, hộ gia đình间jiānphòng件jiànquần áo, hành lý届jièsự kiện lớn斤jīncân, tương đương với kg句jùcụm từ, lời nhận xét卷juăncuộn, vòng, bài thi棵kēcây口kŏuthành viên gia đình, hộ gia đình块kuàicác vật khác đi thành từng miếng, khúc xà phòng, mảnh đất辆liàngphương tiện có bánh xe xe hơi, xe mô tô轮lúnvòng thi đấu, thể thao瓶píngchai, lọ群qúnđám đông, nhóm, đàn首shŏubài hát, bài thơ双shuāngcác vật nhất thiết phải đi thành từng đôi台táimáy tính, tivi, radio, các máy móc khác条tiáocác vật thể dài, uốn khúc đường phố, song suối头tóugia súc nuôi trong nhà位wèicách lịch sử chỉ người张zhāngcác vật thể phẳng, hình chữ nhật bàn, giường, bản đồ只zhīđộng vật支zhīcác vật thể dài, mỏng bút chì, thuốc lá副fùvật đi theo đôi găng tay, mắt kính员yuánnhân viên名míngngười套tàobộ, căn座zuòngọn núi, ngôi nhà, cây cầu房fángbuồng ngủ本běnsách, quyển vở朵duǒhoa束shùbó hoa, bó củi段duànđoạn đường, đoạn văn班bānchuyến xe, chuyến bay片piànviên thuốc, bãi đất, vùng biển笔bǐmón tiền篇piānbài văn颗kēdùng cho những vật nhỏ hạt, giọtHy vọng với kiến thức và bảng tổng hợp các lượng từ thường gặp sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn và có thể vận dụng thật tốt các lượng từ trong giao tiếp hàng ngày. Nếu còn đang phân vân trong việc nên học tiếng Trung như thế nào, thì các bạn có thể liên hệ với KIMLIENCHINESE để nhận được tư vấn nhé! About HOÀNG KIM LIÊN Hoàng Kim Liên CEO & Founder Kimlienchinese với nhiều năm tư vấn hướng nghiệp hướng nghiệp cho các bạn du học Trung Quốc, Đài Loan, Có nhiều phương pháp giảng dạy phù hợp để có cơ hội thăng tiến hơn trong công việc khi đi làm, săn học bổng để nâng cao và giảm chi phí khi du học nước ngoài. View all posts by HOÀNG KIM LIÊN → Lượng từ trong Tiếng Trung và Cách dùng Trong quá trình Học Tiếng Trung thì một phần rất quan trọng đó chính là Cách dùng các Lượng từ Tiếng Trung như thế nào cho hợp lý, thực ra chúng ta có thể dùng 个 gè để thay thể cho hầu như toàn bộ các lượng từ của danh từ khác. Nhưng dùng như vậy thì nó sẽ không chuyên nghiệp và không tự nhiên. Các em vào link bên dưới xem Bài viết Tổng hợp chi tiết toàn bộ Lượng từ Tiếng Trung phiên bản đầy đủ nhất. Lượng từ trong Tiếng Trung Trong bài viết này chúng ta cùng phân tích và tìm hiểu xem cách dùng Lượng từ cơ bản trong Tiếng Trung như thế nào nhé. Lượng từ cơ bản trong Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày Lượng từ cơ bản trong Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày 把 bă – ghế, dao, ô, bàn chải và các đồ vật có tay cầm 包 bāo – bao thuốc lá, bao đựng các đồ vật 杯 bēi – trà, cà phê, cốc 本 bĕn – sách, tạp chí 部 bù – phim 串 chuàn – các vật thành từng chùm hoặc từng cụm/đàn/bầy như nho, chuối 床 chuáng – chăn 顶 dĭng – mũ 堵 dǔ – tường 对 duì – các vật thường đi thành từng đôi nhưng kô nhất thiết phải từng đôi 份 fèn – báo, phần, các bản copy 封 fēng – thư văn bản viết 副 fù – kính râm 个 gè – lượng từ chung, người 根 gēn – chuối, các đồ vật dài, mảnh khác 罐 guàn – lon/hộp ví dụ soda hoặc thức ăn, bình, hộp thiếc 户 hù – nhà, hộ gia đình 家 jiā – công ty, tòa nhà, hộ gia đình 架 jià – cầu, máy bay 间 jiān – phòng 件 jiàn – quần áo, hành lý 届 jiè – sự kiện, dùng cho các sự kiện như Olympic, World Cup và các sự kiện diễn ra thường xuyên 斤 jīn – pound tương đương với kg 句 jù – cụm từ, lời nhận xét 卷 juăn – cuộn, vòng, giấy toalet, phim máy ảnh 棵 kē – cây 课 kè – bài khoá, bài học 口 kŏu – thành viên gia đình, hộ gia đình 块 kuài – xà phòng, mảnh đất, huy chương Olympic, các vật khác đi thành từng miếng/khúc/khoanh to, cục/tảng, lượng từ tiền tệ 辆 liàng – xe hơi, xe đạp, phương tiện có bánh xe 轮 lún – vòng các cuộc thảo luận, thể thao 匹 pĭ – -ngựa, súc vải 瓶 píng – chai/lọ 起 qĭ – các vụ án các vụ án hình sự; mẻ/đợt; nhóm/đoàn ví dụ khách thăm quan 群 qún – đám đông, nhóm người, đàn chim, cừu; tổ ong, bầy/đàn động vật 首 shŏu – bài thơ 双 shuāng – đũa, các vật nhất thiết phải đi thành từng đôi 艘 sōu – tàu, thuyền 台 tái – máy tính, tivi, radio, các máy móc khác 套 tào – bộ đồ gỗ, tem 条 tiáo – đường phố, sông, cá, rắn, các vật thể dài, uốn khúc khác 头 tóu – súc vật nuôi trong nhà, đầu súc vật, con la, các động vật to lớn hơn khác 位 wèi – người cách dùng lịch sự 张 zhāng – bản đồ, giường, bàn, các vật thể phẳng, hình chữ nhật khác 只 zhī – động vật, 1 trong 1 đôi của bộ phận cơ thể người tay, chân, tai, hoa tai, nhẫn 枝 zhī – bút chì, thuốc lá, bút, các vật thể dài, mỏng khác 支 zhī – bút chì, thuốc lá, bút, các vật thể dài, mỏng khác 坐 zuò – núi, cầu, tòa nhà Ngoài ra, các em nên xem thêm các bài học trong Sách giáo trình 301 theo link bên dưới. Giáo trình 301 Câu Đàm thoại Tiếng Hoa Trong tiếng Việt, chúng ta thường sử dụng lượng từ kết hợp với danh từ để chỉ một sự vật, sự việc nào đó. Vậy thì “lượng từ tiếng Trung” có gì khác với tiếng Việt không, hãy cùng THANHMAIHSK đi tìm hiểu ngay bây giờ nhé. Cách dùng Lượng Từ trong tiếng Trung Lượng từ là từ loại chỉ đơn vị đo lường. Ví dụ – 我家有三只小猫眯 wǒjiā yǒu sānzhī xiǎo māomī. Gia đình tôi có ba con mèo. – 每个同学都要努力学习。 měi gè tóngxué dōu yào nǔlì xuéxí. Mỗi một bạn đều phải cố gắng học tập. – 我帮你一手吧。 wǒ bāng nǐ yīshǒu ba. Tôi giúp cậu một tay. – 我妈妈给我买了一辆自行车。 wǒ māmā gěi wǒ mǎile yíliàng zìxíngchē. Mẹ tôi mua cho tôi một cái xe đạp. – 最近有一部很好看的电影,我们去看吧。 zuìjìn yǒu yíbù hěn hǎokàn de diànyǐng, wǒmen qù kàn ba. Gần đây có một bộ phim rất hay, chúng ta đi xem đi. Cách dùng lượng từ trong tiếng Trung a. Thường được sử dụng theo cấu trúc Số từ + lượng từ + tính từ + danh từ Ví dụ – 他送给我一个黑色的书包。 tā sòng gěi wǒ yígè hēisè de shūbāo. Anh ấy tặng tôi một cái cặp sách màu đen. – 她有一台白色的电脑。 tā yǒu yìtái báisè de diànnǎo. Cô ấy có một cái máy tính màu trắng. – 那本红色的词典是谁的? nà běn hóngsè de cídiǎn shì shéi de? Cái cuốn từ điển màu đỏ là của ai thế? b. Lượng từ thường đứng sau số từ tạo thành đoản ngữ số lượng Ví dụ – 这本书我看三遍了。 zhè běn shū wǒ kàn sānbiànle. Cuốn sách này tôi đã xem ba lần rồi. – 近些年,在这工作我已经学了很多东西。 jìn xiē nián, zài zhè gōngzuò wǒ yǐjīng xuéle hěnduō dōngxī. Mấy năm này ở đây làm việc tôi đã học được rất nhiều thứ. – 才几个月你就忘了? cái jǐ gè yuè nǐ jiù wàngle? Mới có mấy tháng mà cậu đã quên rồi? c. Phần lớn lượng từ đơn âm tiết có thể lặp lại Ví dụ – 一队一队的人都优秀。 yíduì yíduì de rén dōu yōuxiù. Người của mỗi đội đều xuất sắc. – 个个都是好样。 gè gè dōu shì hǎoyàng. Mỗi người đều giỏi giang. – 条条小巷都通到大路。 tiáo tiáo xiǎoxiàng dōu tōng dào dàlù. Các ngõ nhỏ đều thông với đường lớn. Một số lưu ý khi sử dụng lượng từ trong tiếng Trung Lượng từ “个 – gè” là lượng từ thường sử dụng nhất Ví dụ – 两个小孩在院子里玩儿。dùng với người liǎnggè xiǎohái zài yuànzi lǐ wánr. Hai đứa trẻ chơi ở trong vườn. – 我的一个耳朵好疼啊。 (dùng với bộ phận cơ thể) wǒ de yígè ěrduǒ hǎo téng a. Một bên tai của tôi đau quá. – 我送给他两个苹果。(dùng với hoa quả) wǒ sòng gěi tā liǎnggè píngguǒ. Tôi tặng cậu ta hai quả táo. – 世界上只有一个太阳。 (dùng với các hành tinh) shìjiè shàng zhǐyǒu yígè tàiyáng. Trên thế giới chỉ có một mặt trời. – 你们要认真地做这个动作。dùng với hành động, hoạt động nǐmen yào rènzhēn dì zuò zhège dòngzuò. Các cậu phải nghiêm túc thực hiện động tác này. – 两个月都过去了,他怎么没找我来呢?dùng với thời gian liǎng gè yuè dōu guòqùle, tā zěnme méi zhǎo wǒ lái ne? Hai tháng đã trôi qua rồi, sao anh ấy không đến tìm tôi nhỉ? – 这个蛋糕好好吃啊。(dùng với thực phẩm, đồ ăn) zhège dàngāo hǎo hao chī a. Cái bánh gato này ngon quá. – 他们正在参加一个辩论会。(dùng với hội nghị) tāmen zhèngzài cānjiā yígè biànlùn huì. Bọn họ đang tham gia một cuộc biện luận. – 我给你讲那个故事吧。dùng với các câu chuyện wǒ gěi nǐ jiǎng nàgè gùshì ba. Tớ kể cho cậu chuyện kia này nhé. – 每天她都要背十个单词。dùng với đơn vị từ měitiān tā dōu yào bèi shígè dāncí. Mỗi ngày cô ấy đều học 10 từ đơn. Phân loại các loại lượng từ Lượng từ được chia thành 2 loại danh lượng từ và động lượng từ. Cụ thể a. Danh lượng từ Biểu thị đơn vị tính toán của người hoặc vật Ví dụ – 拿到这笔钱她就给自己买一双鞋子。 ná dào zhè bǐ qián tā jiù gěi zìjǐ mǎi yìshuāng xiézi. Lấy được số tiền này cô ấy bèn mua cho mình một đôi giày. – 可以在这个城市买一套房子真不容易。 kěyǐ zài zhège chéngshì mǎi yítào fángzi zhēn bù róngyì. Có thể mua được một căn phòng ở thành phố này không dễ dàng gì cả. – 阳台放着三盆花儿。 yángtái fàng zhe sān pénhuār. Sân thượng đặt ba chậu hoa. – 他画了一条鱼。 tā huà le yì tiáo yú. Cậu ấy vẽ một con cá b. Động lượng từ Dùng để biểu thị số lần thực hiện hành vi, động tác Ví dụ – 我打算明天回家一趟。 wǒ dǎsuàn míngtiān huí jiā yítàng. Tôi định ngày mai về nhà một chuyến. – 我等了十分钟车还没来。 wǒ děngle shí fēnzhōng, chē hái méi lái. Tôi đợi 10 phút mà xe vẫn chưa tới. – 刚才你说什么,可以再说一遍吗? gāngcái nǐ shuō shénme, kěyǐ zàishuō yíbiàn ma? Vừa nãy cậu nói gì có thể nói lại không? – 妈妈生气了, 骂我一顿 Māmā shēngqì le, mà wǒ yídùn. Mẹ giận rồi, mắng tôi một trận. 48 lượng từ hay dùng trong tiếng Trung Tổng hợp 48 lượng từ trong tiếng Trung thường được sử dụng nhiều nhất. Các bạn cần nắm vững những lượng từ này nhé! Lượng từ Phiên âm Dùng cho 把 bă các đồ vật có tay cầm ghế, ô, dao… 包 bāo túi đựng các đồ vật, bao thuốc lá 杯 bēi cốc, chén, đồ uống trà, cà phê 本 bĕn sách, tạp chí 部 bù bộ phim 串 chuàn các vật thành từng chùm, cụm nho, chuối 对 duì các vật thường đi từng đôi 份 fèn bản báo cáo, các bản copy 封 fēng thư từ 户 hù nhà, hộ gia đình 家 jiā công ty, tòa nhà, hộ gia đình 间 jiān phòng 件 jiàn quần áo, hành lý 届 jiè sự kiện lớn 斤 jīn cân, tương đương với kg 句 jù cụm từ, lời nhận xét 卷 juăn cuộn, vòng, bài thi 棵 kē cây 口 kŏu thành viên gia đình, hộ gia đình 块 kuài các vật khác đi thành từng miếng, khúc xà phòng, mảnh đất 辆 liàng phương tiện có bánh xe xe hơi, xe mô tô 轮 lún vòng thi đấu, thể thao 瓶 píng chai, lọ 群 qún đám đông, nhóm, đàn 首 shŏu bài hát, bài thơ 双 shuāng các vật nhất thiết phải đi thành từng đôi 台 tái máy tính, tivi, radio, các máy móc khác 条 tiáo các vật thể dài, uốn khúc đường phố, song suối 头 tóu gia súc nuôi trong nhà 位 wèi cách lịch sử chỉ người 张 zhāng các vật thể phẳng, hình chữ nhật bàn, giường, bản đồ 只 zhī động vật 支 zhī các vật thể dài, mỏng bút chì, thuốc lá 副 fù vật đi theo đôi găng tay, mắt kính 员 yuán nhân viên 名 míng người 套 tào bộ, căn 座 zuò ngọn núi, ngôi nhà, cây cầu 房 fáng buồng ngủ 本 běn sách, quyển vở 朵 duǒ hoa 束 shù bó hoa, bó củi 段 duàn đoạn đường, đoạn văn 班 bān chuyến xe, chuyến bay 片 piàn viên thuốc, bãi đất, vùng biển 笔 bǐ món tiền 篇 piān bài văn 颗 kē dùng cho những vật nhỏ hạt, giọt Download bản full lượng từ trong tiếng Trung cập nhật Hy vọng với kiến thức và bảng tổng hợp các lượng từ thường gặp sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn và có thể vận dụng thật tốt trong giao tiếp hàng ngày. Nếu còn đang phân vân trong việc nên học tiếng Trung như thế nào, thì các bạn có thể liên hệ với THANHMAIHSK để nhận được tư vấn nhé. Hệ thống bài học Ngữ pháp tiếng Trung Tính từ trong tiếng Trung Động từ trong tiếng Trung Danh từ trong tiếng Trung Đại từ trong tiếng Trung Liên từ trong tiếng Trung Số từ trong tiếng Trung Giới từ trong tiếng Trung

cách dùng lượng từ trong tiếng trung